tự hào
Các sản phẩm
Proteinase K NGS (bột) HC4507A Hình ảnh nổi bật
  • Proteinase K NGS (bột) HC4507A
  • Proteinase K NGS (bột) HC4507A

Proteinase K NGS (bột)


Mã số: HC4507A

Đóng gói: 1g/10g/100g/500g

 Không chứa DNase, RNase, Nickase

Hoạt độ: ≥40 U/mg

Dư lượng Axit Nucleic: ≤ 5 pg/mg

Tạp nhiễm sinh học: 50 CFU/g

Thời hạn sử dụng 3 năm

Vận chuyển ở nhiệt độ phòng

Công suất một mẻ 30kg

 

Mô tả Sản phẩm

Chi tiết sản phẩm

Dữ liệu

Mã số: HC4507A

NGS Protease K là một protease serine ổn định với hoạt tính enzyme cao và tính đặc hiệu cơ chất rộng. Enzyme này ưu tiên phân hủy các liên kết este và liên kết peptide gần đầu C của axit amin kỵ nước, axit amin chứa lưu huỳnh và axit amin thơm.Vì vậy, nó thường được sử dụng để phân hủy protein thành các peptide ngắn.NGS Protease K là một protease serine điển hình với Asp39-Của anh ấy69-Ser224bộ ba xúc tác duy nhất của serine protease và trung tâm xúc tác được bao quanh bởi kéo Ca2+vị trí gắn kết để ổn định, duy trì hoạt tính enzyme cao trong phạm vi điều kiện rộng hơn.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Sự chỉ rõ

    Vẻ bề ngoài

    Bột vô định hình màu trắng đến trắng nhạt, đông khô

    Hoạt động cụ thể

    ≥40U/mg chất rắn

    DNase

    Không phát hiện thấy

    RNase

    Không phát hiện thấy

    gánh nặng sinh học

    50CFU/g chất rắn

    Dư lượng axit nucleic

    <5pg/mg chất rắn

     

    Của cải

    Nguồn

    Album tritirachium

    số EC

    3.4.21.64(Tái tổ hợp từ album Tritirachium)

    Trọng lượng phân tử

    29kDa (TRANG SDS)

    Điểm đẳng điện

    7.81 Hình 1

    pH tối ưu

    7,0-12,0 (Tất cả đều hoạt động cao) Hình 2

    Nhiệt độ tối ưu

    65oC Hình 3

    Độ ổn định pH

    pH 4,5-12,5 (25oC, 16h) Hình 4

    Ổn định nhiệt

    Dưới 50oC (pH 8,0, 30 phút) Hình 5

    Độ ổn định lưu trữ

    Được bảo quản ở 25oC trong 12 tháng Hình 6

    Trình kích hoạt

    SDS, urê

    chất ức chế

    Diisopropyl fluorophosphate;benzylsulfonyl florua

     

    Điều kiện bảo quản

    Bảo quản bột đông khô ở -25 ~ -15oC trong thời gian dài, tránh ánh sáng;Sau khi hòa tan, chia thành thể tích thích hợp để bảo quản ngắn hạn ở nhiệt độ 2-8oC, tránh ánh sáng hoặc bảo quản lâu dài ở -25~-15oC, tránh ánh sáng.

     

    Các biện pháp phòng ngừa

    Đeo găng tay và kính bảo hộ khi sử dụng hoặc cân và giữ thông gió tốt sau khi sử dụng.Sản phẩm này có thể gây phản ứng dị ứng da và kích ứng mắt nghiêm trọng.Nếu hít phải có thể gây dị ứng hoặc có triệu chứng hen suyễn hoặc khó thở.Có thể gây kích ứng đường hô hấp.

     

    định nghĩa đơn vị

    Một đơn vị NGS Protease K được định nghĩa là lượng enzyme cần thiết để thủy phân casein thành 1 μmol L-tyrosine trong điều kiện xác định tiêu chuẩn.

     

     Chuẩn bị thuốc thử

    Thuốc thử

    nhà chế tạo

    Mục lục

    Casein kỹ thuậttừ sữa bò

    Sigma Aldrich

    C7078

    NaOH

    Hóa chất SinopharmThuốc thử Công ty TNHH

    10019762

    NaH2PO4·2H2O

    Hóa chất SinopharmThuốc thử Công ty TNHH

    20040718

    Na2HPO4

    Hóa chất SinopharmThuốc thử Công ty TNHH

    20040618

    Axit tricloaxetic

    Hóa chất SinopharmThuốc thử Công ty TNHH

    80132618

    Natri axetat

    Hóa chất SinopharmThuốc thử Công ty TNHH

    10018818

    A-xít a-xê-tíc

    Hóa chất SinopharmThuốc thử Công ty TNHH

    10000218

    HCl

    Hóa chất SinopharmThuốc thử Công ty TNHH

    10011018

    Sô đa

    Hóa chất SinopharmThuốc thử Công ty TNHH

    10019260

    Folin-phenol

    Công nghệ sinh học Sangon (Thượng Hải)Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn.

    A500467-0100

    L-tyrosine

    Sigma

    93829

    Thuốc thử I:

    Cơ chất: 1% Casein từ dung dịch sữa bò: hòa tan 1g casein sữa bò trong 50ml dung dịch natri photphat 0,1M, pH 8,0, đun cách thủy ở 65-70°C trong 15 phút, khuấy đều và hòa tan, làm nguội bằng nước, điều chỉnh bằng natri hydroxit đến pH 8,0 và pha loãng thành 100ml.

    Thuốc thử II:

    Dung dịch TCA: Axit trichloroacetic 0,1M, natri axetat 0,2M và axit axetic 0,3M (cân lần lượt 1,64g axit trichloroacetic + 1,64g natri axetat + 1,724mL axit axetic, thêm 50mL nước khử ion, điều chỉnh bằng HCl đến pH 4,03 và pha loãng thành 100ml).

    Thuốc thử III:

    0,4m dung dịch natri cacbonat (cân 4,24g natri cacbonat khan hòa tan trong 100mL nước)

    Thuốc thử IV:

    Thuốc thử Folin phenol: pha loãng 5 lần bằng nước khử ion.

    Thuốc thử V:

    Dung dịch pha loãng enzyme: dung dịch natri photphat 0,1 M, pH 8,0.

    Thuốc thử VI:

    Dung dịch chuẩn L-tyrosine: 0, 0,005, 0,025, 0,05, 0,075, 0,1, 0,25 umol/ml L-tyrosine hòa tan với HCl 0,2M.

     

    Thủ tục

    1. Bật máy quang phổ UV-Vis và chọn phép đo trắc quang.

    2. Đặt bước sóng là 660nm.

    3. Bật bồn nước, đặt nhiệt độ ở mức 37oC, đảm bảo nhiệt độ không thay đổi trong 3-5 phút.

    4. Làm nóng trước 0,5mL chất nền trong ống ly tâm 2mL ở bể nước 37oC trong 10 phút.

    5. Chiết 0,5mL dung dịch enzyme pha loãng vào ống ly tâm đã được làm nóng trước trong 10 phút.Đặt chất pha loãng enzyme làm nhóm trống.

    6. Thêm 1,0 mL thuốc thử TCA ngay sau phản ứng.Trộn đều và ủ trong nồi cách thủy trong 30 phút.

    7. Ly tâm dung dịch phản ứng.

    8. Thêm các thành phần sau theo thứ tự được chỉ định.

    Thuốc thử

    Âm lượng

    Chất nổi phía trên

    0,5mL

    Natri cacbonat 0,4M

    2,5mL

    Thuốc thử folin phenol

    0,5mL

    9. Trộn đều trước khi ủ trong nồi cách thủy ở nhiệt độ 37oC trong 30 phút.

    10. OD660được xác định là OD1;nhóm chứng trống: Dung dịch pha loãng enzyme được sử dụng để thay thế dung dịch enzyme để xác định OD660như OD2, ΔOD=OD1-OD2.

    11. Đường cong chuẩn L-tyrosine: 0,5mL dung dịch L-tyrosine nồng độ khác nhau, 2,5mL Natri cacbonat 0,4M, thuốc thử Folin phenol 0,5mL trong ống ly tâm 5mL, ủ trong 37oC trong 30 phút, phát hiện OD660đối với nồng độ L-tyrosine khác nhau, sau đó thu được đường chuẩn Y=kX+b, trong đó Y là nồng độ L-tyrosine, X là OD600.

     

    Phép tính

     

    2: Tổng thể tích dung dịch phản ứng (mL)

    0,5: Thể tích dung dịch enzyme (mL)

    0,5: Thể tích chất lỏng phản ứng được sử dụng trong xác định màu sắc (mL)

    10: Thời gian phản ứng (phút)

    Df: Pha loãng nhiều lần

    C: Nồng độ enzyme (mg/mL)

    Số liệu

     

    Hình 1 dư lượng DNA

    Vật mẫu

    đại lộ C4

    Axit nucleic

    Phục hồi (trang/mg)

    Sự hồi phục(%)

    Tổng hạt nhân

    Axit ( trang/mg)

    PRK

    24,66

    2,23

    83%

    2,687

    PRK+STD2

    18.723

    126.728

    STD1

    12.955

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    STD2

    16

    STD3

    19.125

    STD4

    23.135

    STD5

    26.625

    H2O không chứa RNA

    Chưa xác định

     

    Hình 2 Độ pH tối ưu

     

    Hình 3 Nhiệt độ tối ưu

     

    Hình 4 Độ ổn định pH

     

    Hình 5 Độ ổn định nhiệt

     

    Hình 6 Độ ổn định khi bảo quản ở 25oC

     

     

     

     

    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi